Thành phần

Mỗi ống 2,5ml chứa: 

Hoạt chất: Salbutamol sulfat (dạng salbutamol sulphat): 5,0mg

Tá dược: Natri clorid, acid sulfuric, nước cất pha tiêm vừa đủ 2,5ml

 

Tác dụng phụ

- Tác dụng phụ thường gặp nhất là: bứt rứt và run. Các phản ứng khác có thể có: nhức đầu, tim nhanh, hồi hộp, vọp bẻ, mất ngủ, buồn nôn, suy nhược, chóng mặt, nổi mề đay, phù mạch, nổi mẩn, phù hầu họng, giảm huyết áp, giảm kali huyết

- Ở một số bệnh nhân, Salbutamol có thể gây biến đổi về tim (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực), mạch (giãn mạch ngoại vi)

 

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

- Dung dịch Salbutamol chỉ dùng đường hít qua miệng thông qua 1 máy xông khí dung thích hợp, không được tiêm hoặc nuốt. Không nên dùng thuốc giãn phế quản như là cách điều trị duy nhất hay là cách điều trị chính ở những bệnh nhân bị bệnh suyễn nặng và không ổn định, cần thiết phải có những đánh giá y khoa thường xuyên

- Nếu đang điều trị tại nhà, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu dùng thuốc này mà thấy kém hiệu quả. Phản ứng có hại có thể xảy ra khi dùng thuốc quá liều, cho nên việc tăng liều dùng và tăng tần suất dùng thuốc chỉ tuân theo chỉ định của bác sĩ

- Bệnh nhân đang dùng Salbutamol cũng có thể dùng đồng thời với các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn khác để làm giảm triệu chứng. Tình trạng hen suyễn có thể giảm ngay trong vòng vài giờ hay giảm từ từ trong vòng vài ngày, và có thể lâu hơn. Nếu bệnh nhân phải cần dùng liều nhiều hơn so với bình thường, đây có thể là một dấu hiệu bất ổn tình trạng bệnh hen suyễn, cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị cho bệnh nhân cùng với việc cân nhắc dùng thêm thuốc kháng viêm như corticoid. Nên cân nhắc sử dụng thuốc này cho những bệnh nhân được biết là đã và đang từng dùng liều cao các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác

- Giống như các chất chủ vận β adrenergic thông thường khác, Salbutamol có thể gây ra những thay đổi đảo ngược trong quá chuyển hóa như tăng mức độ đường huyết. Bệnh nhân đái tháo đường dùng thuốc này có thể tăng đường huyết không hồi phục và nhiễm ceton acid đái tháo đường. Sử dụng đồng thời Corticoid có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này.

- Nên dùng Salbutamol thận trọng đối với bệnh nhân tim mạch (nhất là suy động mạch vành, loạn nhịp tim và tăng huyết áp), bệnh nhân kinh giật, cường giáp hay đái tháo đường; và đối với bệnh nhân đôi khi có phản ứng với các amin giống giao cảm.

- Dùng Salbutamol dạng hít qua đường miệng dưới dạng hạt aerosol có thể xảy ra tình trạng quá mẫn tức thì như: nổi mày đay, phù nề, co thắt phế quản, phát ban, sốc phản vệ, phù nề hầu họng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Dù không có bằng chứng gây quái thai, nếu thật sự cần thiết, chỉ nên dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ.

- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do khả năng sinh khối u của salbutamol quan sát được trong các nghiên cứu trên súc vật, cần phải quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc tiếp tục dùng thuốc

Tác động trên khả năng vận hành máy móc và lái xe

- Thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc (không có nghiên cứu chính thức nào được thực hiện).

- Tuy nhiên, nếu gặp tác dụng phụ như chóng mặt, tăng nhịp tim, chuột rút cơ bắp hoặc đau cơ bắp cảm thấy một chút run rẩy, những tác dụng này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

- Không dùng Salbutamol cùng lúc với các thuốc giống giao cảm khác vì có thể gây độc hại cho tim mạch. Cần thận trọng tối đa khi dùng cho bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc ức chế monoamine oxidase hay các thuốc chống trầm cảm ba vòng vì tác dụng của salbutamol lên hệ thống mạch máu có thể bị ảnh hưởng.

Chỉ định

- Co thắt phế quản mãn tính không đáp ứng với các liệu pháp trị liệu thông thường

- Hen suyễn cấp tính nặng

Chống chỉ định

  • Ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Chống chỉ định dùng salbutamol dạng khí dung để xử trí chuyển dạ sớm, dọa sinh non hoặc dạo xẩy thai

Liều dùng

Liều khởi đầu khuyến cáo cho cả người lớn và trẻ em là 2,5mg dưới dạng dung dịch khí dung.

Trong một số trường hợp có thể tăng lên 5mg, một ngày có thể sử dụng tối đa 4 lần. Trong điều trị tắc nghẽn đường thông khí nặng ở người lớn có thể điều chỉnh tăng liều lên đến 40mg/ngày. nhưng cần có sự giám sát nghiêm ngặt của bác sĩ.

Hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng ở trẻ em dưới 18 tháng tuổi vẫn chưa được rõ ràng, nên cân nhắc sử dụng liệu pháp bổ sung thêm oxy do có thể thiếu oxy máu thoáng qua.

Cách dùng

Thuốc Zensalbu Nebules 5.0 được sử dụng cùng với máy khí dung, không được uống, không được tiêm. 

Thuốc Zensalbu Nebules 5.0 đem lại hiệu quả tác dụng từ 4-6 giờ. Nó được thiết kế để sử dụng dưới dạng không pha loãng, nếu bạn muốn kéo dài thời gian phân phối hơn thì có thể pha loãng với nước muối vô trùng.

Cách chuẩn bị thuốc cho máy khí dung bao gồm các bước:

  • Bẻ một lọ thuốc Zensalbu Nebules 5.0 ra khỏi vỉ thuốc
  • Giữ chắc phần nắp lọ và xoay phần thân lọ để mở nắp.
  • Bóp từ từ thuốc trong lọ vào chén đựng dung dịch của máy khí dung. Cần chúo ý bóp hết lượng dung dịch trong lọ thuốc ra.
  • Sử dụng máy khí dung theo đúng hướng dẫn.
  • Sau khi sử dụng xong, cần bỏ hết lượng thuốc còn dư trong máy khí dung và lau sạch máy phun khí dung.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C